2014/05/08

Ý nghĩa 13 loài hoa ở Nhật

Ý nghĩa 13 loài hoa ở Nhật Bản

Ở Nhật, hoa là một món quà truyền thống cho cả đàn ông và phụ nữ. Chúng thường được dùng để truyền tải những lời không thể nói.
Ngôn ngữ của loài hoa (Hanakotoba, 花言言) đang dần mai một. Ngày nay, rất nhiều người Nhật không nhận ra ý nghĩa truyền thống của các loài hoa. Dù vậy, ngôn ngữ loài hoa đôi khi vẫn xuất hiện trong nền văn hóa đại chúng hiện đại như manga và anime.
Đây là những loài hoa phổ biến nhất ở Nhật Bản.

Ý nghĩa 13 loài hoa ở Nhật

1. Hoa hồng đỏ (Akaibara, 赤い薔薇): Tình yêu lãng mạn
2. Hoa cẩm chướng (Kaneshon, カーネーション):Tình yêu (món quà phổ biến trong Ngày của Mẹ)
3. Loa kèn đỏ (Amaririsu, アマリリス): Sự ngượng ngùng
4. Hoa hồng trắng (Shiroibara, 白い薔薇): Tinh khôi, trung thành và im lặng
5. Hoa hồng vàng (Kiiroibara, 黄色い薔薇): Lòng đố kỵ
6. Tulip đỏ (Akaichurippu, 赤いチューリップ): Danh tiếng
7. Tulip vàng (Kiiroichurippu, 黄色 チューリップ): Tình yêu đơn phương
8. Hoa xương rồng (saboten no hana, さぼてんの花): Khao khát
9. Hoa trà đỏ (Tsubaki, 椿): thể hiện tình yêu
10. Hoa trà trắng (Tsubaki, 椿): Chờ đợi
11. Cúc trắng (Shiragiku, 白菊): Sự thật hoặc lòng tiếc thương (loài hoa phổ biến trong đám tang)
12. Thủy tiên (Suisen, 水仙): Sự tôn trọng
13. Hoa hồng màu hồng (Pinku no bara, ピンクの薔薇): Sự thật, niềm hạnh phúc


Bài viết của cùng thư mục(言葉
Kính ngữ Itadakimasu
Kính ngữ Itadakimasu(2014-10-24 12:49)

Từ vựng sơ cấp bài 6
Từ vựng sơ cấp bài 6(2014-10-21 13:04)

Từ vựng sơ cấp bài 5
Từ vựng sơ cấp bài 5(2014-05-20 11:22)

Từ vựng sơ cấp bài 4
Từ vựng sơ cấp bài 4(2014-05-13 10:37)

Ngôn ngữ giới trẻ
Ngôn ngữ giới trẻ(2014-05-07 10:30)


Posted by nhatban at 10:24│Comments(0)言葉
Vui lòng nhập chính xác dòng chữ ghi trong ảnh
 
<Chú ý>
Nội dung đã được công khai, chỉ có chủ blog mới có thể xóa