Liên kết tài trợ / スポンサーリンク


Quảng cáo này xuất hiện trên các Blog không cập nhật bài viết trên 1 tháng
Nếu bạn cập nhật bài viết mới thì quảng cáo này sẽ mất đi

上記の広告は1ヶ月以上記事の更新がないブログに表示されます。
新しい記事を書くことでこちらの広告は消えます。
  

Posted by vietnhat at

2014/04/30

Hoa ngày 30/4 - 瑠璃唐草(るりからくさ)

★ 4月30日 瑠璃唐草(るりからくさ) : Nemophila , baby blue eyes - lưu ly



★ 花言葉 (Ý nghĩa loài hoa) : 可憐 (かれん): cute

★ Hình ảnh các girls sinh vào ngày này - 誕生花の女の子



~~~~~~~~~~~~~

★ ネモフィラ属の植物で、北アメリカ西部の原産です。
 属名のネモフィラは、ギリシャ語のネモス(林)とフィロス(好き)に由来しています。
 この植物が自生している環境によるものでしょう。
 花の色は青・白・紫など多くありますが、青色が一般的です。

★ 栽培方法
 実生で増やします。
 タネまきは9月。
 日当たりのよい腐植質を含んだ土質を好みますが、半日陰でも栽培可能です。
 開花期は3月下旬~5月上旬。
 草丈20cmくらいで、花の大きさ2cm弱の小花を数多く咲かせます。

~~~~~~~~~~~~~~~~~
Baby blue eyes có tên khoa học là Nemophila menziesii. Xuất xứ từ châu Mỹ, bắt đầu từ Tây Canada xuống niềm tây nước Mỹ rồi trải dài đến tận Mexico. Là loài thân thảo, chịu lạnh giỏi hoa thường nở vào tháng 4 đến tháng 5. Baby blue eyes, nghe tên có thể hình dung được những bông hoa như đôi mắt tròn xoe ngước nhìn bầu trời rộng lớn. Màu xanh mang sức sống, sự hy vọng tràn ngập trên những cánh đồng. Baby blue eyes có đến gần 11 loài nên không chỉ có màu xanh, nó còn có màu trắng, trắng pha tím, nhưng đẹp nhất vẫn là màu xanh biếc phải không các bạn.

Có ba giống:

* Nemophila menziesii var. atomaria có hoa màu trắng với những chấm đen, thường có màu xanh nhạt hoặc màu xanh trong tĩnh mạch của tràng hoa. Nó được tìm thấy trên sườn núi dốc đứng ven biển, cỏ ở Oregon, Tây Bắc California, Duyên hải miền Trung California và San Francisco Bay Area.

* Nemophila menziesii var. integrifolia có hoa màu xanh, có chấm đen ở trung tâm và tĩnh mạch sâu xanh. Nó được tìm thấy ở vùng đồng cỏ, hẻm núi, rừng, và dốc ở vùng ven biển miền Trung, miền Nam Coast Ranges, tây nam California, phía đông của dãy Sierra Nevada, và vào trong sa mạc Mojave và Baja California

* Nemophila menziesii var. menziesii có hoa tươi sáng màu xanh với các trung tâm màu trắng thường được chấm với màu đen. Nó được tìm thấy hầu như khắp California, trong đồng cỏ, đồng cỏ, rừng chaparral, dốc, và rửa sa mạc, nhưng không xảy ra trên 1.600 mét.


Nguồn: http://hukumusume.com  


Posted by nhatban at 10:52Comments(0)花言葉

2014/04/30

Hoa ngày 29/4 - カンガルーポー

★ 4月29日 カンガルーポー(kangaroo paw) : chân kangaroo (cẳng đại thử)



★ 花言葉 (ý nghĩa loài hoa): 不思議 : kỳ quái、驚き: sự ngạc nhiên

★ Hình ảnh các girls sinh vào ngày này - 誕生花の女の子




~~~~~~~~~~~

★ 単子葉植物ヘモドルム科の多年草の一群で、西オーストラリア原産。
 全草灰褐色の毛におおわれており、赤・緑などの太い花茎を伸ばして赤・黄・緑色の萼筒が目立つ細い筒型の花を総状につけます。
 日本には切り花として輸入されました。
 カンガルーポーとはカンガルーの蹄という意味です。

★ 栽培方法
 実生、株分けで増やします。
 オーストラリア西南部の限られた地域にのみ自生する珍しい植物で、耐寒性弱く一般地での栽培は困難です。



~~~~~~~~~~~
Mangles Kangaroo Paw ( Biểu tượng Tiểu bang Western Australia)



Có tên khoa học là Anigozanthos manglesii, thuộc họ Haemodoraceae. Anigozanthos có thể do từ Hy Lạp “Anises”, có nghĩa là “không đều” hay là “xiên xéo” và “anthos” nghĩa là “hoa”, ám chỉ phần cuối của hoa gồm 6 cánh không bằng nhau. Còn manglesii là để vinh danh Robert Mangles, người đã thí nghiệm gieo trồng loại hoa nầy trong khu vườn của ông ở Anh quốc. Tên thường gọi, Kangaroo Paw vì hoa nầy rất giống bàn chân của Kangaroo. Hoa màu xanh lục, nền màu đỏ, được nhận làm biểu tượng của Tiểu bang Tây Úc vào ngày 9/11/1960.

Nguồn: http://hukumusume.com
  


Posted by nhatban at 01:34Comments(0)花言葉

2014/04/29

Quizz : 一番大きな物は?

問題イラスト↓「一番大きな物は?」漢字問題です♪
Câu hỏi kanji : Cái gì to nhất



ナオ(左男の子)が思い浮かべてるのは「宇宙」。- Nao kun thì nghĩ là vũ trụ
サスケ(白ネコ)が思い浮かべているのは「愛」。 - mèo trắng thì nghĩ là tình yêu


....
....
....

答えイラスト↓
- Câu trả lời

「天」でした♪



一 + 大 = 天 

From: sorairoiro  


Posted by nhatban at 11:36Comments(0)Quizz

2014/04/28

Hoa ngày 28/4 - 金雀枝(えにしだ)

★ 4月28日 金雀枝(えにしだ) - Đậu chổi , Kim tước

★ Tên khoa học: Cytisus baeticus
Là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được (Webb) Steud. miêu tả khoa học đầu tiên.[1]



★ 花言葉 (ý nghĩa loài hoa): 豊饒、幸せな家庭

★ Hình ảnh các girls sinh vào ngày này - 誕生花の女の子



~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

★ マメ科の落葉低木で、南欧原産の観賞植物。
 茎は深緑色で縦稜があります。
 5月頃になると、葉腋に黄金色の蝶形花をつけ、両縁に毛のある莢(さや)を生じます。
 紅斑のある花や白花などの園芸品種が多いのが特徴。
 ケルト語ではGenと呼ばれていました。
 和名は、オランダ語のゲニスタが訛ってエニシダになったという説が有力です。

★ 栽培方法
 実生、さし木で増やします。
 植え付けは2~3月。
 移植を嫌うので成木での植え替えは困難です。
 日当たりと排水がよければ土質は問わず、耐寒性強く栽培は容易です。
 開花期は4~5月。
 草丈2mくらいで、剪定は樹形を整える程度でよく花が咲きます。

Đậu chổi là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loại cây bụi thường xanh, bán thường xanh và sớm rụng trong phân họ Đậu
Cây phát triển cao khoảng 2m



Nguồn: http://hukumusume.com  


Posted by nhatban at 11:15Comments(0)花言葉

2014/04/27

Hoa ngày 27/4 - 白根葵(しらねあおい):

★ 4月27日 白根葵(しらねあおい):



Tên khoa học: Glaucidium palmatum - thuộc họ mao lương
Tên thường gọi: Japanese Wood Poppy - anh túc gỗ Nhật bản

★ 花言葉 (ý nghĩa loài hoa) : 優美 ( ゆうび) : thiện mỹ 、完全な美 : đẹp toàn diện

★ Hình ảnh các girls sinh vào ngày này -誕生花の女の子



~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~


★ キンポウゲ科の多年草。
 日本の特産で、主に東北地方と日本海側の亜高山の樹下に、特に日光白根山に多く自生しています。
 葉は掌状複葉で、通常3枚が互生します。
 雪の解けた山に咲くことから、山芙蓉とも呼ばれています。

Là giống cây NB, chủ yếu sống ở phía đông bắc và gần biển
Nở hoa trên núi khi tuyết tan nên còn gọi là Yamafuyou


★ 栽培方法
 株分けで増やします。
 植え付けは11~2月。
 夏の間直射日光の当たらない樹下の半日陰地で、腐葉土を含んで適湿を保ち、排水のよい場所を好みます。
 寒さには強いが夏の高温乾燥と過湿に弱いので、通風と潅水に注意が必要です。
 開花期は4~5月。草丈は40~50cm。


~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngoài lề~~~~

Anh Túc là danh xưng chung một tộc hoa ‘hữu sắc vô hương’, có tên khoa học là Papaver, tiếng pháp là pavot và tiếng anh là poppy. Người mình gọi nôm na Anh Túc là hoa á phiện. Văn nhơn thi sĩ việt còn bày đặt thi vị hóa, gọi á phiện là Phù Dung. Và có lẽ để tránh nhìn lầm nó với một loại phù dung khác (bông bụp hay hoa dâm bụt - bụt mà còn dâm trời ạ) họ gọi Phù Dung á phiện là nàng, là tiên tử. Phù dung tiên tử bị xếp vào hàng ‘hồng nhan họa thủy’ femme fatale, dính dzô là y phép sanh họa vì khả năng gây nghiện ngập. Phân biệt phái tánh kiểu nớ, hoặc do thời một ngàn mấy trăm lâu lắm ấy, đờn bà còn là động vật chưa tiến hóa, hoặc do ‘lậm giới’ hầu như toàn đực rựa nên Phù dung phải là nàng tiên, vì rằng chuyện đồng tánh thời đó do bị kỳ thị nên người ta dấu diếm dữ lắm lận.

Hoa anh túc được chọn làm biểu tượng cho Ngày Tưởng Niệm tức lễ Chiến Sĩ Trận Vong, Remembrance Day. Tại Hoa Kỳ Ngày Tưởng Niệm nhằm tuần lễ cuối cùng của tháng 5, trong khi ấy tại Gia nã đại là ngày 11 tháng 11, sau lể các thánh và lễ các linh hồn.

Việc chọn hoa anh túc làm biểu tượng có nguồn gốc từ bài thơ được ghi vội vào giấy của John McCrae, thiếu tá quân y Gia nã đại trong đệ nhứt thế chiến. Tháng 5/1915, chuyến chuyển quân ngang đồng có xứ Flanders (Flandres, nay thuộc Belgium) bạt ngàn anh túc đỏ khiến ông liên tưởng đến các chiền sĩ gục ngã trong trận giao tranh ác liệt xảy ra tại vùng đất khô cằn này. Truyền thuyết của cư dân tại đó kể rằng, các bông anh túc Papaver rhoas đỏ thắm tươi tốt là vì chúng đã thấm máu các chiến sĩ vô danh hy sinh trên chiến địa (thiệt ra anh túc thích hạp với phong thổ nóng và khô).

IN FLANDERS FIELD

In Flanders Fields the poppies blow
Between the crosses, row on row
That mark our place; and in the sky
The larks, still bravely sing, fly
Scarce heard amid the guns below.

We are the Dead. Short days ago
We lived, felt dawn, saw sunset glow
Loved, and were loved, and now we lie
In Flanders Fields.

Take up our quarrel with the foe :
To you from failing hands we throw
The torch; be yours to hold it high .
If you break faith with us who die
We shall not sleep, though poppies grow
In Flanders Fields.
  


Posted by nhatban at 01:23Comments(0)花言葉

2014/04/26

Otaku - おたく

Otaku (おたく; Hán-Việt: ngự trạch) là một từ lóng trong tiếng Nhật dùng chỉ một kiểu người, kì quái, làm bạn những người giống như họ hoặc dùng để chỉ một ai đó quá say mê một cái gì, đặc biệt là anime (hoạt hình ), manga (truyện tranh ), hay game (trò chơi điện tử). Chữ này theo thế giới lại được hiểu chung là những người đọc truyện tranh và xem phim hoạt hình .



Tuy cùng được đọc là otaku nhưng chữ "otaku" với nghĩa cũ và nghĩa chính (luôn được viết bằng chữ Hán là 御宅) có nghĩa là "nhà bạn" hay "chồng bạn", được dùng để nói với một người ở gia đình khác với một sự kính trọng. Chữ "otaku" theo nghĩa tiếng lóng hiện nay là do nhà báo Nakamori Akio dùng chữ "otaku" trong các bài báo của ông trong thập niên 1980 để gọi đùa những người lúc đó chỉ lo ngồi ở nhà (xem nghĩa chính) ăn chơi. Tuy nhiên, cần lưu ý chữ "otaku" với nghĩa lóng thường viết là (オタク) hay (おたく). Còn 御宅 hoàn toàn không có nghĩa đó. Ngày xưa gọi một ai đó là một "otaku" ở Nhật Bản sẽ là một sự sỉ nhục, nhưng thời nay không còn, nhất là trong giới trẻ.

Ở nước ngoài, "otaku" thường được dùng để chỉ những người hâm mộ anime hay manga và gọi một ai đó là "otaku" cũng "không có gì" là xấu hay lăng mạ, chỉ là bất bình thường.

"Otaku" ngày nay là chỉ những người yêu thích, hâm mộ anime và manga nói chung. Những người phát cuồng về vocaloid hay anime, manga tự nhận mình là "otaku" và tự hào về điều đó. Thậm chí bây giờ những event về chủ đề này rất được giới trẻ trên toàn thế giới quan tâm và nhiệt tình tham gia. Nó đã trở thành một trào lưu. Hơn nữa, mỗi người có một cách sống riêng, không có gì gọi là bất bình thường cả. Cũng giống như từ ngữ: không có hai từ nào đồng nghĩa hoàn toàn, thay thế được cho nhau trong mọi hoàn cảnh. Nếu có thì 1 trong 2 sẽ bị triệt tiêu. Vậy nên không thể ai cũng giống ai được.

Otaku ngày càng được mở rộng ngay tại Nhật Bản, vì từ nghĩa ban đầu, nó đã phá vỡ lớp vỏ cố hữu và được dùng như một "thuật ngữ", không phải là từ mang hàm nghĩa. Thậm chí nó có thể hiểu một cách hài hước, mang nghĩa trêu chọc nhẹ và không thể cảm thấy xấu hổ được, vì thực tế là thế hệ trẻ Nhật Bản ngày càng đam mê nghệ thuật 2D. Ban đầu "otaku" là những người lập dị chỉ đóng cửa ở nhà như hikikomori và chơi với sản phẩm 2D. Nhưng vì đã dần được chuyển thành "thuật ngữ", những người mua tất cả mọi thứ liên quan đến 2D cũng được gọi hay tự nhận là otaku, trong khi họ vẫn đến trường hay công sở bình thường, dù họ thích thế giới 2D, đó là sự đam mê và không ảnh hưởng đến luân lý xã hội, cũng như thích sưu tầm tem đến quên ăn quên ngủ hay thú chơi cá cảnh.


Nguồn: vi.wikipedia.org  


Posted by nhatban at 02:07Comments(0)言葉

2014/04/26

Hoa ngày 26/4 - 海老根(えびね)

★ 4月26日 海老根(えびね) :Calanthe discolor : lan đất





★ 花言葉 (ý nghĩa của loài hoa) : 謙虚 (けんきょ) : khiêm nhường 、誠実 (せいじつ): thành thực

★ Hình ảnh các girls sinh vào ngày này -誕生花の女の子





~~~~~~~~

★ 山地の林下に生ずるラン科の多年草です。
 名前の由来は、根茎の節多く、エビの背に似ている事からです。
 葉は根生で、大きな長楕円形。
 春になると、葉より先に20~40センチメートルの花茎を直立し、10花あまりを総状花序に開きます。
 主に観賞用に栽培されています。
 属名のカランテは、ギリシャ語のカロス(美しい)とアントス(花)からつけられました。
 自生地は日本ですが、海外でも人気の高い花です。

★ 栽培方法
 株分け、実生で増やします。
 植え付けは11~2月、夏の間直射日光の当たらない樹下の半日陰地で、腐葉土を多く含んで適湿を保ち、排水のよい場所を好みます。
 開花期は4~5月。
 夏の間を除き葉や花芽に水が掛からないよう、潅水には注意が必要です。

  


Posted by nhatban at 02:07Comments(0)花言葉

2014/04/25

Hoa ngày 25/4 - フロックス(Phlox)

★ 4月25日 フロックス(Phlox)



★ Tên phổ thông: Lốc, phước, giáp trúc đào
★ Tên tiếng Anh: Drummond phlox

★ 花言葉 (ý nghĩa loài hoa): 合意 (ごうい) : hợp ý、火焔 (かえん): Sự rực rỡ 



★ Hình ảnh các girls sinh vào ngày này -誕生花の女の子



~~~~~~~~~~~~~~

Phlox là một chi gồm khoảng 65-70 loài hoa sống một năm hay lâu năm, ra hoa vào đầu mùa xuân. Chúng có nguồn gốc chủ yếu tại khu vực ôn đới thuộc Bắc Mỹ, với chỉ một số ít loài có tại miền đông châu Á.

Phlox là một chi gồm khoảng 65-70 loài hoa sống một năm hay lâu năm, ra hoa vào đầu mùa xuân. Chúng có nguồn gốc chủ yếu tại khu vực ôn đới thuộc Bắc Mỹ, với chỉ một số ít loài có tại miền đông châu Á.

Loài hoa này còn được gọi là trúc đào, giáp trúc đào, cây hoa lốc, một số nơi lại gọi là móng rồng, người Trung Quốc gọi các loài này là thiên lam tú cầu hay phúc lộc khảo. Danh pháp khoa học Phlox do Carolus Linnaeus đặt năm 1737 có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp nghĩa là "ngọn lửa" có lẽ là do màu sắc đỏ rực rỡ của hoa của một số loài mọc hoang dại.



~~~~~~~~~~
★ ハナシノブ科クサキョウチクトウ属の観賞用多年草または二年草です。
 初夏から秋にかけて美しい紅・白・紫・斑(ぶち)などの五弁花を開きます。
 北米に約50種が分布しており、フロックスはギリシャ語の「炎」という言葉に由来しています。
 この花の仲間に、炎のように赤い花をつけるものがあるからでしょう。

★ 栽培方法
 実生で増やします。
 タネまきは9月、排水と日当たりがよければ土質は選びません。
 大苗での移植は難しいので、直播の方が無難です。
 開花期は4月下旬~6月上旬で、草丈50cmくらい。
 寒さにやや弱いので、寒地では春4月のタネまき、7~8月の開花となります。

Phlox thích khí hậu mát, cũng chỉ nở một đợt hoa như cẩm chướng, sau đó lại phải cắt lá tỉa cành, không thọ lâu. Thân cây thấp nên rất thích hợp trồng trong các chậu kiểng.
Ra hoa khoảng độ tháng 4 ~ tháng 6
Phlox tốt nhất nên trồng trên các vùng đất đầy đủ nước và nhận ánh sáng vừa phải. Lá của các loài Phlox đôi khi bị ấu trùng của một số loài nhậy thuộc bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) ăn  


Posted by nhatban at 11:41Comments(0)花言葉

2014/04/25

Mộ đom đóm

Bộ phim Mộ đom đóm (Nhật: 火垂るの墓 Hotaru no Haka, Grave of the Fireflies), còn được dịch là Căn hầm đom đóm là một bộ phim hoạt hình Nhật Bản (anime) của hãng phim hoạt hình Ghibli sản xuất năm 1988 do đạo diễn Takahata Isao viết kịch bản và đạo diễn. Bộ phim được dựa theo cuốn tiểu thuyết cùng tên của Nosaka Akiyuki vốn được tác giả viết dưới dạng bán tự truyện như là một lời xin lỗi với người em gái của chính tác giả. Giống như các tác phẩm khác của hãng Ghibli, bộ phim được chú ý nhờ đạt được chất lượng cao cả về mặt nghệ thuật và hình ảnh.

Một vài nhà phê bình phim (trong đó phải kể tới Roger Ebert) coi Mộ đom đóm là một trong những bộ phim phản chiến mạnh mẽ nhất đã từng được thực hiện. Nhà nghiên cứu lịch sử hoạt hình Ernest Rister đã so sánh bộ phim này với tác phẩm của đạo diễn Steven Spielberg, bộ phim Bản danh sách của Schindler và nói thêm: "Đây là bộ phim hoạt hình nhân bản nhất mà tôi được xem."

Với người Nhật thì bộ phim thường được hiểu như một câu chuyện ngụ ngôn về lòng tự trọng hơn là về tinh thần phản chiến.

  


Posted by nhatban at 11:03Comments(0)Anime

2014/04/24

Hoa ngày 24/4 - 群雀(むれすずめ)

★ 4月24日 群雀(むれすずめ) Caragana sinica, Chinese pea tree



★ Caragana sinica là một loài thực vật có hoa trong chi Caragana

★ 花言葉 (ý nghĩa loài hoa): 集い tụ tập

★ Hình ảnh các girls sinh ngày này



~~~~~~~~~~~~~~~~~~
★  マメ科の落葉低木で、中国の原産。
 主に観賞用に栽培され、高さは約3メートル。
 英国名は、チャイニーズ・ピー・ツリー(中国生まれの豆の木)。
 日本には江戸時代に伝わりました。
Họ đậu, nguồn gốc từ trung quốc nên được gọi là cây đậu trung quốc

★ 栽培方法
 株分け、取り木で増やします。
 排水と日当たりがよければ土質は選びません。
 開花期は5月上旬で、草丈150cmくらい。  


Posted by nhatban at 10:42Comments(0)花言葉

2014/04/23

Hoa ngày 23/4 - 花水木

★ 4月23日 花水木(はなみずき) (Cornus florida) - Hoa thủy mộc

★ 花言葉 (ý nghĩa loài hoa) : 私の想いを受けてください hãy nhận lấy cảm xúc của tôi 、返礼: sự đền bù



★ Hình ảnh các girls sinh vào ngày này - 誕生花の女の子




~~~~~~~~~~~

★ Hanamizuki(花水木), tên khoa học là Benthamidia florida, có nguồn gốc từ Bắc Mỹ. Vỏ cây có màu đen xám, lá có hình bầu dục. Thời kỳ ra hoa từ hạ tuần tháng 4 đến thượng tuần tháng 5 hàng năm. Khi nở, hoa có màu trắng hoặc màu hồng nhạt. Vào mùa thu thì kết quả thành từng chùm màu đỏ. Được dùng để trồng làm cảnh trong vườn hoặc trên lối đi.

★ Cây Thủy Mộc còn có tên gọi là Dogwood. Về nguồn gốc của chữ Dogwood, có một giả thuyết cho rằng vào thế kỷ thứ 17, vỏ của cây này thường được dùng để sắc nước làm thuốc trị bệnh ngoài da cho chó. Cũng có thông tin cho rằng, loại thảo mộc để chế ra loại thuốc này được lấy từ một loại cây cùng họ với cây Thủy mộc.
Sơn Thù Du trong tiếng Nhật gọi là Yamaboshi(ヤマボウシ), cùng họ với cây Thủy Mộc, nhưng có nguồn gốc từ Nhật.

~~~~~~~~~~~~

★ ミズキ科の落葉小高木で、北アメリカ原産です。
 庭木・街路樹として栽植され、園芸品種もあり、春になると、白色または淡桃色の4枚の大きな苞葉に包まれた花をつけます。
 枝という枝に花が咲き、木全体が花の塊になる状態は、まさに花水木。
 アメリカが誇る花で、バージニア州の州花になっています。

★ 栽培方法
 接ぎ木で増やします。
 植え付けは極寒期を除く11~2月、土質は特に選びませんが、やや湿り気のある肥沃な所を好み、強い西日を嫌います。
 開花期は4~5月で、樹高5~6mになり、秋には美しく紅葉します。  


Posted by nhatban at 10:37Comments(0)花言葉

2014/04/22

Doraemon - Fujiko Fujio

Doraemon (Nhật: ドラえもん), tên thường gọi tại Việt Nam là Đôrêmon - tên gọi này xuất hiện đầu tiên từ bản dịch tiếng Việt bộ truyện tranh chuyển tác từ tiếng Thái của nhà xuất bản Kim Đồng, là một bộ truyện tranh Nhật Bản của tác giả Fujiko Fujio được sáng tác từ năm 1969 với mục đích ban đầu dành cho lứa tuổi thiếu nhi.



Tác phẩm sau đó đã được chuyển thể thành các tập phim hoạt hình ngắn, dài cùng các thể loại khác như kịch, trò chơi điện tử. Bộ truyện kể về một chú mèo máy tên là Doraemon đến từ thế kỉ 22 để giúp một cậu bé lớp 4 hậu đậu tên là Nobi Nobita.

Các câu chuyện của Doraemon thường ngắn gọn, dễ hiểu, dí dỏm và mang cái nhìn lạc quan về cuộc sống tương lai cũng như sự phát triển của khoa học - kĩ thuật. Doraemon đã giành được nhiều giải thưởng truyện tranh ở Nhật Bản và được tạp chí TIME Asia bình chọn là một trong 22 nhân vật nổi bật của châu Á. Kể từ khi ra đời đến nay, Doraemon không chỉ được coi là nhân vật và bộ truyện tranh được yêu thích hàng đầu ở Nhật Bản, nó còn trở thành một biểu tượng văn hóa của đất nước này và được trẻ em nhiều nước trên thế giới yêu thích.

Doraemon (Đôrêmon) là một chú mèo máy được Sewashi (Nôbitô), cháu ba đời của Nobita gửi về quá khứ cho ông mình để giúp đỡ Nobita tiến bộ, tức là cũng sẽ cải thiện hoàn cảnh của con cháu Nobita sau này. Còn ở hiện tại, Nobita là một cậu bé luôn thất bại ở trường học, và sau đó là thất bại trong công việc, đẩy gia đình và con cháu sau này vào cảnh nợ nần.



Các câu chuyện trong Doraemon thường có một công thức chung, đó là xoay quanh những rắc rối hay xảy ra với cậu bé Nobita học lớp bốn, nhân vật chính thứ nhì của bộ truyện. Doraemon có một chiếc túi thần kỳ trước bụng với đủ loại bảo bối của tương lai. Cốt truyện thường gặp nhất sẽ là Nobita trở về nhà khóc lóc với những rắc rối mà cậu gặp phải ở trường hoặc với bạn bè.

Sau khi bị cậu bé van nài hoặc thúc giục, Doraemon sẽ đưa ra một bảo bối giúp Nobita giải quyết những rắc rối của mình, hoặc là để trả đũa hay khoe khoang với bạn bè của cậu. Nobita sẽ lại thường đi quá xa so với dự định ban đầu của Doraemon, thậm chí với những bảo bối mới cậu còn gặp rắc rối lớn hơn trước đó. Đôi khi những người bạn của Nobita, thường là Suneo (Xêkô) hoặc Jaian (Chaien) lại lấy trộm những bảo bối và sử dụng chúng không đúng mục đích.

Tuy nhiên thường thì ở cuối mỗi câu chuyện, những ai sử dụng sai mục đích bảo bối sẽ phải chịu hậu quả do mình gây ra, và người đọc sẽ rút ra được bài học từ đó.  


Posted by nhatban at 17:37Comments(0)Anime

2014/04/22

Hoa ngày 22/4 - 小手毬(こでまり)

★ 4月22日 小手毬(こでまり) : Hoa thủ cầu (họ hoa hồng)



★ Tên khoa học: Spiraea cantoniensis




★ 花言葉 (ý nghĩa loài hoa): 優雅、品位、努力する



★ Hình ảnh các girls sinh vào ngày này -誕生花の女の子




~~~~~~~~~~~
★ Đây là loài hoa mà khó tìm tên gọi tiếng Việt cho nó. Hoa có tên khoa học là Spiraea cantoniensis, thuộc họ Hoa hồng (Rosaceae). Tên tiếng Nhật là "tiểu thủ cầu" hay "tiểu thủ cúc" (kodemari). Thủ cầu hay thủ cúc là quả bóng da nhỏ ngày xưa. Tiếng Trung gọi hoa là "ma diệp tú cầu" hay "tú tuyến cúc". Cả hai tên gọi này tôi đều thấy không thích hợp. Tú cầu đã dùng để gọi cho hoa thuộc chi Hydrangea. Xếp hoa vào dạng hoa cúc cũng không thích hợp. Hoa thật ra không có dạng cả một quả cầu đầy đủ, mà chỉ có một phẩn cầu ở trên. Các bông cầu này hay nở cả một dải dài dọc theo nhánh cây. Cây thuộc loại cây bụi. Hoa nở vào khoảng cuối tháng tư, cùng dịp hoa tuyết cầu nở.

★ Đây là bài haiku của Makoto Kemmoku, một bài haiku hiện đại:

kodemari y ate no todokazaru yume musu

Tạm dịch như sau:

Hoa thủ cầu
Chưa đến tay
Vô số mộng

★ Ở bài haiku này có hai chữ "tay", một trong tên hoa, một ở sau tên hoa. Không phải hoa thủ cầu chưa tới tay, mà là vô số mộng vẫn còn chưa đến tay. Có nghĩa là khi hoa thủ cầu nở, tôi còn muốn mơ thêm nhiều giấc mơ nữa. Những giấc mơ như những bông hoa chi chít trong mỗi cầu hoa, trong những dải cầu hoa trên cây hoa thủ cầu. Giấc mơ cuối xuân đấy là những giấc mơ gì thì tôi không biết. Giấc mộng tầm xuân, biệt xuân hay đón chào một mùa hè đang tới?

Sưu tầm
~~~~
★ バラ科の落葉小低木で、中国原産。
 古くから日本で観賞用に栽培されており、高さは約1.5メートルほどです。
 葉は広披針状で鋸歯を有し、春になると枝先にユキヤナギに似た白色5弁の小花を多数球状につけます。
 名前の由来は、白い小さな花の塊を手毬にたとえての命名です。
 19世紀の初めに伝わったヨーロッパでも、優雅で明るい雰囲気からたいへん愛好されました。

★ 栽培方法
 さし木で増やします。
 植え付けは極寒期を除く11月~3月上旬。
 日当たり、風通し、排水がよく肥沃な所を好みます。
 開花期は4月下旬~5月、前年伸びた短い枝の先に花をつけるので、剪定は花が終わった直後に行います。
  


Posted by nhatban at 11:44Comments(0)花言葉

2014/04/21

Hoa ngày 21/4 - スイートピー

★ 4月21日 スイートピー(sweet pea) - Tên khoa học: Lathyrus odoratus

★ Tên tiếng nhật còn được gọi: ジャコウエンドウ(麝香豌豆)やカオリエンドウ(香豌豆)、ジャコウレンリソウ(麝香連理草)

★ 花言葉 (ý nghĩa của loài hoa): 繊細 ( せんさい): sự tinh vi、優美(ゆうび): thiện mỹ





★ Các màu của hoa



★ Hình ảnh các girls sinh vào ngày này -誕生花の女の子



~~~~~~~~~~~~~

★  マメ科の蔓性観賞用一年草で、地中海のシチリア島原産です。
 日本には江戸時代末渡来しました。
 葉はエンドウに似ており、先端は巻ひげとなるものが多いです。
 園芸品種が多く、花の色も桃色・白色・紫色・斑(まだら)など。
 スイートピーの名前は、甘い(スイート)香りのする花だからと言われています。
 別名香豌豆という美しい名前もつけられています。



★  栽培方法
 実生で増やします。
 タネまきは9~10月、直根性で移植が難しいので直播します。
 土質はとくに選びませんが、保水、排水のよい粘質壌土を好みます。
 つるを伸ばして生長しますので、支柱やネットが必要です。
 開花期は3~5月。

Nguồn: http://hukumusume.com  


Posted by nhatban at 10:46Comments(0)花言葉

2014/04/20

Hoa ngày 20/4 - 海棠(かいどう)

★ 4月20日 海棠(かいどう): hoa hải đường



★ 花言葉 (ý nghĩa loài hoa): 温和 (おんわ) : sự ôn hoà、美人の眠り: giấc ngủ của mỹ nhân

★ Hình ảnh các girls sinh vào ngày này




~~~~~~~~~~

★ バラ科の落葉小高木で、中国の原産です。
 高さは約5メートルで、葉に托葉があります。
 春の末になると、淡紅色の五弁花を房状につけ下垂、黄赤色の小果を結びます。
 主に観賞用として栽培されていますが、材は緻密で堅く、器具材などにも使用されます。
 楊貴妃の故事から「睡(ねむ)れる花」ともいいます。
 その美しさから、美人の形容として使われる花です。
 昔、唐の玄宗皇帝も楊貴妃をこの花にたとえて歌を読んだといわれています。

★ 栽培方法
 さし木で増やします。
 植え付けは極寒期を除く11月~3月上旬。
 日当たり、風通し、排水がよく肥沃な所を好みます。
 開花期は4~5月で、長く伸びた枝には花が咲かず、枝元の短い枝に花をつけるので、11~2月の落葉期に長い枝を10芽くらい残して剪定します。

Nguồn: http://hukumusume.com  


Posted by nhatban at 13:24Comments(0)花言葉

2014/04/19

Hoa ngày 19/4 - 一輪草(いちりんそう)

★ 4月19日 一輪草(いちりんそう) - cỏ chân ngỗng trắng - Anemone(White) - White Anemone Nikoensis Flowers



★ 花言葉 (ý nghĩa) : 追憶 (ついおく ): sự nhớ lại

★ Hình ảnh các girls sinh vào ngày này -誕生花の女の子



~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
★ キンポウゲ科の多年草で、各地の草地に自生しています。
 茎の高さ約20センチメートル。
 葉は三回三出の複葉で、小葉には深い切れ目があります。
 春になると、約10センチメートルの花柄を出し、微紅紫色を帯び、梅花に似た大型の花を1輪開きます。
 名前の由来は、一輪で咲くから一輪草です。
 またこの花には、大昔、はるか地上を眺めているうちに眠くなった星が、地上に落ちて一輪の花になったといういわれがあります。

★ 栽培方法
 実生、株分けで増やします。
 本州~九州までの暖かい林間地に多く見られる山野草で、地上部の生育期間は早春~晩春までの3ヵ月程度です。
 植え付けは9~10月、春によく日が当たり、夏は日陰になるような場所で排水のよい用土を選びます。
 開花期は3月下旬~4月で、花つきはあまりよくありません

- Là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. Loài này được Maxim. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1875
Vào mùa xuân khi cây cao khoảng 10cm thì sẽ ra hoa lớn như hoa mơ
- một cành chỉ có 1 hoa nên được gọi là hoa いちりんそう
- trồng tháng 9~10, ra hoa khoảng tháng 3~4

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~



  


Posted by nhatban at 11:10Comments(0)花言葉

2014/04/18

12 cung hoàng đạo

Cùng học về 12 cung hoàng đạo nào



■牡羊座 (おひつじざ)Aries: cung Dương Cưu (21/3 – 19/4)

■牡牛座 (おうしざ)Taurus :cung Kim Ngưu (20/4 – 20/5)

■双子座 (ふたござ)Gemini :cung Song Sinh (21/5 – 21/6)

■蟹座 (かにざ)Cancer :cung Cự Giải (22/6 – 22/7)

■獅子座 (ししざ)Lion :cung Sư Tử (23/7 – 22/8)

■乙女座 (おとめざ)Virgo :cung Xử Nữ (23/8 – 22/9)

■天秤座 (てんびんざ)Libra :cung Thiên Bình (23/9 – 22/10)

■蠍座 (さそりざ)Scorpio :cung Bò Cạp (23/10 – 21/11)

■射手座 (いてざ) Sagittarius :cung Nhân Mã (22/11 – 21/12)

■山羊座 (やぎざ)Capricorn :cung Ma Kết (22/12 – 19/1)

■水瓶座 (みずがめざ)Aquarius :cung Bảo Bình (20/1 – 18/2)

■魚座 (うおざ)Pisces :cung Song Ngư (19/2 –20/03)

  


Posted by nhatban at 13:24Comments(0)専門言葉

2014/04/18

Quizz: 綺麗にすればするほど、小さくなる物は?

福娘童話集様に出させて頂いたなぞなぞイラスト♪

問題イラスト↓「綺麗にすればするほど、小さくなる物は?」
Câu hỏi: Càng làm cho sạch thì càng trở nên nhỏ là vật gì?




ナオ(男の子)、めっちゃ遊んでドロドロ。
家に帰って、手、洗って、入浴してさっぱり。
- Nao đi chơi về người lấm lem nên đi tắm rửa

...
...
...
...

答えイラスト↓




「石けん」でした♪
泡の羊がいますよ。

Câu trả lời là xà phòng đó...

From : doremyi.blog.fc2.com
sorairoiro   


Posted by nhatban at 10:30Comments(0)Quizz

2014/04/18

Hoa ngày 18/4 - アルストロメリア

★ 4月18日 アルストロメリア(Alstroemeria) - hoa lily Peru

Ly Peru hoa có tên khoa học là Alstroemeria, tên tiếng Anh là Peruvian Lily hoặc Lily Inca. Có nguồn gốc Nam Mỹ, sau đó được người Châu Âu đưa về trồng ở lục địa già này khoảng mấy thế kỷ trước.



★ 花言葉 (ý nghĩa loài hoa) : エキゾチック : kỳ quặc

★ Hình ảnh các girls sinh vào ngày này



~~~~~~~~
★ ユリ科の植物で、南アメリカ原産です。
 南米に約50種類が分布しており、品種によって開花時期が大きく異なります。
 スウェーデンの植物学者アルストレーメル氏に由来した名前です。
 複雑な美しさは、異なる環境のものの交配によって産み出されました。

★ 栽培方法
 球根(塊茎)で増やしますが、乾燥状態での貯蔵はできません。
 植え付けは9~10月。
 よく肥えた排水のよい、過去に球根類を作ったことのない新しい場所が適地です。
 開花期は主に5月~6月中旬、草丈は1mくらい。


Nguồn: http://hukumusume.com   


Posted by nhatban at 10:29Comments(0)花言葉

2014/04/17

Hoa ngày 17/4 - 大飛燕草(おおひえんそう)

4月17日 大飛燕草(おおひえんそう) :Delphinium cây phi yến


花言葉 (ý nghĩa loài hoa) : 私の心を読んで下さい : hãy đọc trái tim tôi、信頼: (しんらい: tin cậy)、軽快 ( けいかい): vui nhộn





Hình ảnh các girls sinh ngày này



~~~~~~~~~~~~~~
キンポウゲ科の多年草で、中国北部の原産です。
 夏の暑さに弱く、日本では秋まきの越年草として古くから栽培されています。
 園芸店では、「デルフィニウム」の名前で売られています。
 ヨーロッパではギリシャの英雄アジャックスが亡くなった場所から咲きはじめたという伝説があります。

栽培方法

 実生で増やします。
 タネまきは10月上中旬、直根性のため直播します。
 多湿に弱いので、よく日光が当たり、排水のよい砂質壌土を選びます。
 開花期は5~6月、草丈は80cmくらい。

Nguồn: http://hukumusume.com  


Posted by nhatban at 10:26Comments(0)花言葉