Liên kết tài trợ / スポンサーリンク


Quảng cáo này xuất hiện trên các Blog không cập nhật bài viết trên 1 tháng
Nếu bạn cập nhật bài viết mới thì quảng cáo này sẽ mất đi

上記の広告は1ヶ月以上記事の更新がないブログに表示されます。
新しい記事を書くことでこちらの広告は消えます。
  

Posted by vietnhat at

2014/10/24

Kính ngữ Itadakimasu

いただきます
Xem anime-manga, các bạn có thấy câu nói này thật quen thuộc không nào ^^

※ Kính ngữ là một dạng đặc thù của các ngôn ngữ châu Á khi người ta rất coi trọng quan hệ xã hội. Kính ngữ (keigo) được dùng đối với người trên, hoặc người không có quan hệ gần gũi, và thường dùng trong những trường hợp trang trọng. Đặc biệt trong các vấn đề giao dịch, kinh doanh. Kính ngữ gồm có 3 loại: tôn kính ngữ (sonkeigo), khiêm nhường ngữ (kenjoogo), và lịch sự ngữ (teineigo). Itadakimasu thuộc teineigo.



Theo như cuốn từ điển về lịch sử ngôn ngữ thì từ itadaki vốn mang nghĩa là nơi cao nhất của ngọn núi hay của con người nên nghĩa gốc của từ itadaku (いただく) nghĩa là: đặt lên đầu. Hơn nữa vào thời Trung đại, người Nhật có tục giơ cao lên đầu tỏ ý cảm tạ khi nhận vật gì đó của người trên, nên từ itadaku còn có thêm một ý nghĩa nữa là NHẬN.


Kèm với Itadakimasu là động tác như trên

Thêm vào đó, cũng xuất phát từ hành động giơ cao lên đầu biểu thị lòng cảm tạ khi nhận cái gì đó từ người trên hay trước khi ăn những đồ cúng Phật, nên từ itadakimasu ngày nay được trở thành từ để nói trước mỗi bữa ăn, để mỗi người thể hiện sự biết ơn.
Trước khi ăn người Nhật thường nói “Itadakimasu”, đó là một cách nói lịch sự, nghĩa là “xin mời”. Nó nhấn mạnh sự cảm ơn tới người đã cất công chuẩn bị bữa ăn.

Hơn nữa, không chỉ là từ biểu hiện lòng cảm tạ với người "cho", với người đã nấu đồ ăn cho mình, mà còn từ itadakimasu còn mang ý nghĩa cảm tạ khi được nhận sinh mệnh của mọi vật trong thế gian. Đây là nghĩa xuất phát từ quan niệm của đạo Phật, vốn coi vạn vật trong cuộc sống đều có sinh mệnh riêng của mình, và con người tiếp nhận nó để duy trì sinh mệnh của mình. Làm người, cảm tạ tới người trồng cây, cảm tạ tới vạn vật, đây thực là một truyền thống đẹp của Nhật Bản. Do đó cần phải bày tỏ lòng biết ơn tới vạn vật khi nói itadakimasu trước bữa ăn


Trẻ em ở Nhật luôn được giáo dục về những phép tắc lịch sự tối thiểu như thế này. Nào chúng ta cùng: “Itadakimasu!”

Itadakimasu là một từ thật ngắn gọn nhưng đầy ý nghĩa phải không bạn. Vậy nên đừng quên nói “Itadakimasu”, bằng tiếng Nhật hoặc tiếng Việt thân yêu của chúng ta hay chỉ đơn giản là thể hiện lời cảm ơn theo cách của riêng bạn để mỗi bữa ăn sẽ tràn đầy sự ấm áp và vui vẻ nhé.   


Posted by nhatban at 12:49Comments(2)言葉

2014/10/21

Từ vựng sơ cấp bài 6

Từ vựng sơ cấp bài 6 - Minnano Nihongo



第6課:

1. たべる:ăn

2. のむ:uống

3. すう:hút thuốc

4. みる:xem

5. きく:nghe , hỏi

6. よむ:đọc

7. かく:viết

8. かう:mua

9. とる;chụp ,lấy

10. する:làm

11. あう:gặp

12. ごはん:cơm

13. あさごはん:cơm sáng

14. ひるごはん:cơm trưa

15. ばんごはん:cơm tối

16. パン:bánh mì

17. たまご:trứng

18. にく:thịt

19. さかな:cá

20. やさい:rau

21. くだもの:trái cây

22. みず:nước

23. おちゃ:trà

24. こうちゃ:hồng trà

25. ぎゅうにゅう:sửa

26. ジュース:nước trái cây

27. ビール:bia

28. おさけ:rượu

29. ビデオ:băng hình

30. えいが:phim ảnh

31. CD:đĩa cd

32. てがみ:thư

33. レポート;báo cáo

34. しゃしん:hình

35. みせ:tiệm

36. レストラン:nhà hàng

37. にわ:vườn

38. しゅくだい:bài tập

39. テニス:tenis

40. サッカー:bóng đá

41. おはなに:ngắm hoa

42. いっしょに:cùng với

43. ちょっと:một chút

44. いつも:luôn luôn

45. ときどき:thỉnh thoảng

46. それから:sau đó

47. ええ:vâng  


Posted by nhatban at 13:04Comments(1)言葉

2014/05/20

Từ vựng sơ cấp bài 5

Từ vựng sơ cấp bài 5 - Minnano Nihongo

第5課:



1. いく:đi
2. くる:đến
3. かえる:về
4. がっこう:trường học
5. スーパー:siêu thị
6. えき:nhà ga
7. ひこうき:máy bay
8. ふね:tàu
9. でんしゃxe điện:
10. ちかてつ:tàu điện ngầm
11. しんかんせん:tàu cao tốc
12. バス:xe buýt
13. タクシー:xe taxi
14. じてんしゃ:xe đạp
15. あるいて:đi bộ
16. ひと:người
17. ともだち:bạn bè
18. かれ:anh ấy
19. かのじょ:cô ấy
20. かぞく:gia đình
21. ひとりで:một mình
22. せんしゅう:tuần trước
23. こんしゅう:tuần này
24. らいしゅう:tuần sau
25. せんげつ:tháng trước
26. こんげつ:tháng này
27. らいげつ:tháng sau
28. きょねん:năm ngoái
29. ことし:năm nay
30. らいねん:năm sau
31. いつ:khi nào
32. たんじょうび:sinh nhật
33. ふつう:bình thường
34. きゅうこう:tàu nhanh
35. とっきゅう:tàu rất nhanh
36. つぎの:kế tiếp   


Posted by nhatban at 11:22Comments(0)言葉

2014/05/13

Từ vựng sơ cấp bài 4

Từ vựng sơ cấp bài 4- Minnano Nihongo

第4課:



1. おく:đặt , để
2. ねる;ngủ
3. はたらく:làm việc
4. やすむ:nghỉ ngơi
5. べんきょうする:học tập
6. おわる:kết thúc
7. デパート:thương xá
8. ぎんこう:ngân hàng
9. ゆうびんきょく:bưu điện
10. としょかん:thư viện
11. びじゅつかん:triễn lãm
12. いま:bây giờ
13. はん:phân nửa
14. なんじ:mấy giờ
15. なんぷん:mấy phúc
16. ごぜん:buổi sáng
17. ごご:buổi chiều
18. あさ:sáng
19. ひる:buổi trưa
20. ばん:buổi tối
21. よる:buổi tối
22. おととい;hôm kia
23. きのう:hôm qua
24. あした:ngày mai
25. あさって:ngày mốt
26. けさ:sáng nay
27. こんばん:tối nay
28. やすみ:nghỉ
29. ひるやすみ:nghỉ trưa
30. まいあさ:mỗi sáng
31. まいばん:mỗi tối
32. まいにち:mỗi ngày
33. まいしゅ:mỗi tuần
34. まいげつ:mỗi tháng
35. まいねん:mỗi năm

Thứ:_ようび:

1. げつようび:thứ hai
2. かようび:thứ ba
3. すいようび:thứ tư
4. もくようび:thứ năm
5. きんようび:thứ sáu
6. どようび:thứ bảy
7. にちようび:chủ nhật

Ngày :にち

1. ついたち:mùng 1
2. ふつか:mùng 2
3. みっか:mùng 3
4. よっか:mùng 4
5. いつか:mùng 5
6. むいか:mùng 6
7. なのか:mùng 7
8. ようか:mùng 8
9. ここのか:mùng 9
10. とおか:mùng 10
11. じゅうよっか:ngày 14
12. はつか:ngày20
13. にじゅうよっか:ngày 24

Tháng :がつ

1. いちがつ:tháng 1
2. にがつ:tháng 2
3. さんがつ:tháng 3
4. しがつ:tháng 4
5. ごがつ:tháng 5
6. ろくがつ:tháng 6
7. しちがつ:tháng 7
8. はちがつ:tháng 8
9. くがつ:tháng 9
10. じゅうがつ:tháng 10
11. じゅういちがつ:tháng 11
12. じゅうにがつ:tháng 12

Giờ:じ

1. いちじ;một giờ
2. にじ:hai giờ
3. さんじ:ba giờ
4. よじ:bốn giờ
5. ごじ:năm giờ
6. ろくじ:sáu giờ
7. しちじ:bảy giờ
8. はちじ:tám giờ
9. くじ:chín giờ
10. じゅうじ:mười giờ
11. じゅういちじ:mười một giờ
12. じゅうにじ:mười hai giờ

Phút :ぷん;

1. いっぷん:một phút
2. にふん:hai phút
3. さんぶん:ba phút
4. よんふん:bốn phút
5. ごふん:năm phút
6. ろっぷん:sáu phút
7. ななふん:bảy phút
8. はっぷん:tám phút
9. きゅうふん:chín phút
10. じゅっぷん:mười phút
11. にじゅっぷん:hai mười phút
12. さんじゅっぷん:ba mười phút   


Posted by nhatban at 10:37Comments(0)言葉

2014/05/08

Ý nghĩa 13 loài hoa ở Nhật

Ý nghĩa 13 loài hoa ở Nhật Bản

Ở Nhật, hoa là một món quà truyền thống cho cả đàn ông và phụ nữ. Chúng thường được dùng để truyền tải những lời không thể nói.
Ngôn ngữ của loài hoa (Hanakotoba, 花言言) đang dần mai một. Ngày nay, rất nhiều người Nhật không nhận ra ý nghĩa truyền thống của các loài hoa. Dù vậy, ngôn ngữ loài hoa đôi khi vẫn xuất hiện trong nền văn hóa đại chúng hiện đại như manga và anime.
Đây là những loài hoa phổ biến nhất ở Nhật Bản.



1. Hoa hồng đỏ (Akaibara, 赤い薔薇): Tình yêu lãng mạn
2. Hoa cẩm chướng (Kaneshon, カーネーション):Tình yêu (món quà phổ biến trong Ngày của Mẹ)
3. Loa kèn đỏ (Amaririsu, アマリリス): Sự ngượng ngùng
4. Hoa hồng trắng (Shiroibara, 白い薔薇): Tinh khôi, trung thành và im lặng
5. Hoa hồng vàng (Kiiroibara, 黄色い薔薇): Lòng đố kỵ
6. Tulip đỏ (Akaichurippu, 赤いチューリップ): Danh tiếng
7. Tulip vàng (Kiiroichurippu, 黄色 チューリップ): Tình yêu đơn phương
8. Hoa xương rồng (saboten no hana, さぼてんの花): Khao khát
9. Hoa trà đỏ (Tsubaki, 椿): thể hiện tình yêu
10. Hoa trà trắng (Tsubaki, 椿): Chờ đợi
11. Cúc trắng (Shiragiku, 白菊): Sự thật hoặc lòng tiếc thương (loài hoa phổ biến trong đám tang)
12. Thủy tiên (Suisen, 水仙): Sự tôn trọng
13. Hoa hồng màu hồng (Pinku no bara, ピンクの薔薇): Sự thật, niềm hạnh phúc  


Posted by nhatban at 10:24Comments(0)言葉

2014/05/07

Ngôn ngữ giới trẻ

☆ Không thường sử dụng những trợ từ như  : 「は」「を」「へ」

  Sử dụng trợ từ như  :  「の」「に」「で」



☆ Hiếm khi dùng thể  :  「です」「ます」

☆ Những tính từ đuôi 「ai」「oi」 chuyển thành 「ee」 : ない → ねー

Ví dụ : 面白くない→面白くねー   :không thú vị

     飲みたくない→飲みたくねー : không muốn uống

     飲みたい→飲みてー : muốn uống

  すごい → すげー : tuyệt

     おもしろい → おもしれー : thú vị

     うまい → うめー : ngon tuyệt

☆Cách chuyển khác

あつい! → あち! : nóng

はずかしい! → はずい! : xấu hổ

    気持ちが悪い → きもい :  tâm trạng, tinh thần, sức khỏe không ổn

☆Viết tắt

イケてるメンズ → イケメン : Đẹp trai

元彼女 → 元かの : Bạn gái cũ

元彼氏 → 元かれ: Bạn trai cũ     

マクドナルドマック → マクド : MC. Donald

デジタルカメラ → デジカメ : Digital Camera

告白する → コクる :Tỏ tình

☆ Những cụm từ thường được sử dụng

ムカつく:Giận sôi bụng

マジ: Thật sự là

ありえない・ありえねー :Không thể có chuyện đó, không thể tin được

ビミョー : Không hiểu rõ lắm        

やばいやべぇやばいっしょ:Nguy hiểm, Chết rồi!

すごくかっこいい: Đẹp trai quá!

すごくかわいい: Dễ thương quá!

すごくおいしい: Ngon quá!

☆Những cách nói phong phú để nhấn mạnh “rất”

チョー Ví dụ : チョー可愛い

    バリ Ví dụ : バリ寒

    めっちゃ  Ví dụ : めっちゃ美味しい

    げき Ví dụ : げき安

※Chú ý : Cách dùng trên chỉ dùng cho những người cùng lứa tuổi thực sự thân thiết. Ngoài ra tuyệt đối không nên dùng vì đó là cách nói không lịch sự.

Nguồn: esuhai  


Posted by nhatban at 10:30Comments(0)言葉

2014/05/06

Tiếng Nhật của giới trẻ nhật

Các bạn có biết giới trẻ Nhật sử dụng tiếng Nhật như thế nào không?
Một vài VD nha

1, Chúc mừng năm mới: Akemashite Omedetou Gozaimasu. Kotoshi mo Yoroshiku Onegaishimasu. あけましておめでとうございます。今年もよろしくお願いします。
>> Viết tắt là Ake ome, Koto Yoro! あけおめ!ことよろ!



2, Học sinh nữ cấp 3: Joshi Kousei 女子高生
>> Viết tắt 2 chữ cái đầu là JK. Học sinh năm thứ 1 (lớp 10) viết là JK1, năm thứ 2 (lớp 11) là JK2, năm thứ 3 (lớp 12) là JK3.

3, Học sinh nữ cấp 2: Joshi Chuugakusei 女子中学生
>> Viết tắt là JC, cũng tương tự như cấp 3 thì có cách viết là JC1, JC2, JC3
Đối với học sinh cấp 1 thì viết là Joshi Shougakusei 女子小学生 JS…

4, Không rõ ý nghĩa Imi Fumei 意味不明
>> Viết tắt là IH. Bởi Chữ Fu trong tiếng Nhật còn đọc là Hu để tránh lẫn với chữ IF (nghĩa là Nếu trong tiếng Anh)

5, Không hiểu nghĩa là gì Imi Wakaranai 意味わからない
>> Viết tắt là IW

6, Xốn xang, xao xuyến Tokimekiトキメキ
>> Viết là TKMK

7, Dễ thương, xinh xắn Kawaii 可愛い
>> Viết là Kyawayu かわゆhoặc kéo dài là Kawayuuかわゆ~

8, Hò hẹn 3 đôi Triple Dateトリプルデート viết tắt là T-Date Tデート
Ở Nhật ngoài hò hẹn 2 người yêu nhau còn có kiểu hò hẹn 2 cặp Double Date hoặc 3 cặp Triple Date nữa đó hihi

9, Đói bụng Onaka suita お腹が空いた
>> Tắt là Onasui おなすい

10, Điện thoại gập gọi là Garakeガラケー hoặc Paka paka Keitai パカパカ携帯

From Living Japan (Nozomi's World)  


Posted by nhatban at 11:10Comments(6)言葉

2014/04/26

Otaku - おたく

Otaku (おたく; Hán-Việt: ngự trạch) là một từ lóng trong tiếng Nhật dùng chỉ một kiểu người, kì quái, làm bạn những người giống như họ hoặc dùng để chỉ một ai đó quá say mê một cái gì, đặc biệt là anime (hoạt hình ), manga (truyện tranh ), hay game (trò chơi điện tử). Chữ này theo thế giới lại được hiểu chung là những người đọc truyện tranh và xem phim hoạt hình .



Tuy cùng được đọc là otaku nhưng chữ "otaku" với nghĩa cũ và nghĩa chính (luôn được viết bằng chữ Hán là 御宅) có nghĩa là "nhà bạn" hay "chồng bạn", được dùng để nói với một người ở gia đình khác với một sự kính trọng. Chữ "otaku" theo nghĩa tiếng lóng hiện nay là do nhà báo Nakamori Akio dùng chữ "otaku" trong các bài báo của ông trong thập niên 1980 để gọi đùa những người lúc đó chỉ lo ngồi ở nhà (xem nghĩa chính) ăn chơi. Tuy nhiên, cần lưu ý chữ "otaku" với nghĩa lóng thường viết là (オタク) hay (おたく). Còn 御宅 hoàn toàn không có nghĩa đó. Ngày xưa gọi một ai đó là một "otaku" ở Nhật Bản sẽ là một sự sỉ nhục, nhưng thời nay không còn, nhất là trong giới trẻ.

Ở nước ngoài, "otaku" thường được dùng để chỉ những người hâm mộ anime hay manga và gọi một ai đó là "otaku" cũng "không có gì" là xấu hay lăng mạ, chỉ là bất bình thường.

"Otaku" ngày nay là chỉ những người yêu thích, hâm mộ anime và manga nói chung. Những người phát cuồng về vocaloid hay anime, manga tự nhận mình là "otaku" và tự hào về điều đó. Thậm chí bây giờ những event về chủ đề này rất được giới trẻ trên toàn thế giới quan tâm và nhiệt tình tham gia. Nó đã trở thành một trào lưu. Hơn nữa, mỗi người có một cách sống riêng, không có gì gọi là bất bình thường cả. Cũng giống như từ ngữ: không có hai từ nào đồng nghĩa hoàn toàn, thay thế được cho nhau trong mọi hoàn cảnh. Nếu có thì 1 trong 2 sẽ bị triệt tiêu. Vậy nên không thể ai cũng giống ai được.

Otaku ngày càng được mở rộng ngay tại Nhật Bản, vì từ nghĩa ban đầu, nó đã phá vỡ lớp vỏ cố hữu và được dùng như một "thuật ngữ", không phải là từ mang hàm nghĩa. Thậm chí nó có thể hiểu một cách hài hước, mang nghĩa trêu chọc nhẹ và không thể cảm thấy xấu hổ được, vì thực tế là thế hệ trẻ Nhật Bản ngày càng đam mê nghệ thuật 2D. Ban đầu "otaku" là những người lập dị chỉ đóng cửa ở nhà như hikikomori và chơi với sản phẩm 2D. Nhưng vì đã dần được chuyển thành "thuật ngữ", những người mua tất cả mọi thứ liên quan đến 2D cũng được gọi hay tự nhận là otaku, trong khi họ vẫn đến trường hay công sở bình thường, dù họ thích thế giới 2D, đó là sự đam mê và không ảnh hưởng đến luân lý xã hội, cũng như thích sưu tầm tem đến quên ăn quên ngủ hay thú chơi cá cảnh.


Nguồn: vi.wikipedia.org  


Posted by nhatban at 02:07Comments(0)言葉

2014/04/15

Từ vựng sơ cấp bài 3

Từ vựng sơ cấp bài 3 - Minnano Nihongo



第3課:

1. ここ:ở đây
2. そこ:ở đó
3. あそこ:ở đằng kia
4. どこ:ở đâu
5. こちら:ở đây
6. あちら:ở đằng kia
7. どちら:ở đằng nào
8. きょうしつ:phòng học
9. しょくどう:nhà ăn
10. じむしょ:văn phòng
11. かいぎしつ:phòng họp
12. うけつけ:quầy tiếp tân
13. ロビー:đại sảnh
14. へや:phòng, nhà
15. トイレ:nhà vệ sinh
16. かいだん:cầu thang đi bộ
17. エレベーター:thang máy
18. エスカレーター:thang cuốn
19. くに:nước
20. かいしゃ;công ty
21. うち:nhà
22. でんしゃ:xe điện
23. くつ:dày
24. ネクタイ:cà vạt
25. ワイン:rượu vang
26. タバコ:thuốc lá
27. うりば:quầy bán hàng
28. ちか:dưới lòng đất
29. いくら:bao nhiêu
30. ひゃく:một trăm
31. せん:một nghìn
32. まん:mười nghìn

くにのなまえ: Tên nước

1. アメリカ:nước Mỹ
2. イギリス:nước Anh
3. イタリア:nước Ý
4. イラン:Iran
5. インド:Ấn Độ
6. インドネシア:nước Indonesia
7. エジプト:nước Egypt
8. オーストラリア:nước Úc
9. カナダ;nước Canada
10. かんこく:nước Hàn Quốc
11. サウジアラビア:nước Arap
12. シンガポール:nước Singapore
13. スペイン:nước Tây Ban Nha
14. タイ:nước Thái Lan
15. ちゅうこく:nước Trung Quốc
16. ドイツ:nước Đức
17. にほん:nước Nhật
18. フランス:nước Pháp
19. フィリピン:nước Phillipin
20. ブラジル:nước Brazil
21. ベトナム:nước Việt Nam
22. マレーシア:nước Malaysia
23. メキシコ:nước Mexico
24. ロシア:nước Nga   


Posted by nhatban at 11:32Comments(0)言葉

2014/03/26

Mười từ bạn nên học

Mười từ bạn nên 'ghi ngay vào sổ' nếu như bạn dự đĩnh sẽ tới Nhật!




1.Sumimasen <すみません>

Từ này hẳn các bạn đã nghe rất nhiều rồi đúng không nào?
Ngoại trừ nghĩa câu là "xin lỗi" ra thì nó còn có tác dụng như sau đây:
- Nói cảm ơn.
- Gọi nhân viên tạp vụ trong nhà hàng.
- Một lời xin lỗi đã làm phiền.
- Trước khi đưa ra một câu hỏi với một ai đó.

2.Doko? <どこ?>

Doko? có nghĩa là "ở đâu". Đi chơi mà lạc thì chắc chắn là phải hỏi đường rồi đúng không ạ? Và,ở đây chúng ta sẽ sử dụng từ "doko".
Có một số ví dụ nho nhỏ như:
doko (ở đâu?)
~ Wa doko desu ka (nơi đây là ~?)
eki wa doko desu ka (nhà ga ở đâu ạ ?)
toire wa doko desu ka (nhà vệ sinh ở đâu ạ?)

3.En <円>

Cái từ này chính là phát âm của 'Yen',mệnh giá tiền Nhật Bản. Chắc các bạn không phải tò mò cái từ này dùng ở đâu đâu nhỉ?

4.Ii <いい>

'Ii' có nghĩa là 'tốt' đấy!

Ví dụ chút cho đỡ thô nì:
ii desu ka (Bạn có ổn chứ ạ?)
ii desu (Tôi ổn.)

5.Nani? <何?>

Bạn nào xem Anime chắc hiểu. 'Nani' mang nghĩa tắt cho câu hỏi 'Cái gì?'

Ví dụ nho nhỏ nhé:
nani (Cái giề ?)
nan ji desu ka (Mấy giờ rồi nhỉ ?)

6.Hai <はい>

Hai ở đây không phải số 2 đâu nhé! 'Hai' được sửu dụng như mang nghĩa 'Tôi rất hài lòng' trong trường hợp này. Tuy nhiên,có những trường hợp 'hai' mang nghĩa là 'vâng',đừng có máy móc quá nhé!

7. Itsu <いつ>

Từ này rất quan trọng nhé! Đặc biệt là một nơi có thời gian rất đúng giờ như ở Nhật,bạn cần phải nắm được từ này khi muốn hỏi về thời gian,cũng như mở một cuộc nói chuyện thân mật đốt thời gian ở nhà ga hoặc trạm Bus~

Ví dụ cho dễ hiểu nhé~
Itsu (khi nào?)
Basu ga itsu desu ka (Khi nào xe Bus đến nhỉ?)
Densha ga itsu desu ka (Khi nào tàu tới nhỉ?)

8.Wakarimase <わかりません>

Từ này mang nghĩa là 'Tôi không hiểu ạ'.Từ này dùng để khi bạn không hiểu một điều gì đó

Ví dụ này:
Nihongo wa wakarinmasen! (Tôi không hiểu tiếng Nhật!)

9.Eigo <英語>

Từ này chính là từ 'Tiếng Anh' nhưng nói bằng tiếng Nhật. Khi bạn không thể sử dụng tiếng Nhật,tiếng Anh là một phương pháp cứu chữa nhanh nhất có thể có được

Eigo ii desu ka (Tiếng Anh được chứ ạ?)
Eigo ga hanasemasu ka? (bạn có thể nói được tiếng Anh chứ?)

10.Gomenasai <ごめんなさい>

Từ này là xin lỗi. Cảm ơn và xin lỗi,hai từ luôn luôn phải biết khi tới Nhật

Các bạn chuẩn bị tới Nhật hãy ghi vào sổ tay ngay nhé

Bài viết được dựa trên bài viết gốc:
http://www.japan-talk.com/jt/new/10-Japanese-words-you-need-to-know-before-traveling-to-Japan

Dịch và sử dụng văn phong: Yoshihito  


Posted by nhatban at 11:09Comments(0)言葉

2014/03/25

Từ vựng sơ cấp bài 2

Từ vựng sơ cấp bài 2 - Minnano Nihongo

第2課:



1. これ:cái này
2. それ:cái đó
3. あれ:cái kia
4. どれ:cái nào
5. ほん:sách
6. じしょ:từ điển
7. ざっし:tập chí
8. しんぶん:báo
9. ノート:tập học
10. てちょう:sổ tay
11. めいし:danh thiếp
12. カード:thẻ
13. テレホンカード:thẻ điện thoại
14. えんぴつ:viết chì
15. ボールペン:viết bi
16. かぎ:chìa khóa
17. とけい;đồng hồ
18. かさ:cây dù
19. かばん:cái cặp
20. テープ:băng cassette
21. テープレコーダー;máy ghi âm
22. テレビ:máy tivi
23. ラジオ:máy radio
24. カメラ:máy chụp hình
25. コンピューター:máy tính
26. じどうしゃ:xe ôtô
27. つくえ:cái bàn
28. いす:cái ghế
29. チョコレート:chocola
30. コーヒー:cafe
31. えいご:tiếng anh
32. にほんご;tiếng nhật
33. なに:cái gì
34. なん:cái gì
35. そう;đúng rồi
36. どうぞ;xin mời
37. こちらこそ よろしく:chính tôi mới phải xin ông giúp đỡ cho   


Posted by nhatban at 12:53Comments(0)言葉

2014/03/20

Từ vựng căn bản - Bài 1

第1課:きほんとこば:



1. はじめまして:xin chào
2. おはよう ございます:chào buổi sáng
3. こんにちは:chào buổi trưa
4. こんばんは:chào buổi tối
5. はい:vâng
6. いいえ:không
7. わたし:tôi
8. わたしたち:chúng tôi
9. あなた:bạn
10. だれ:ai vậy
11. おなまえ:tên
12. おいくつ:hỏi tuổi
13. どうぞ よろしく おねがいします:rất hân hạnh được biết ông ạ.
14. あのひと:người kia
15. あのかた:vị kia
16. みなさん:các bạn,mọi người
17. せんせい:thầy giáo
18. きょうしつ:phòng học
19. がくせい:học sinh
20. かいしゃいん:nhân viên công ty
21. い しゃ:bác sĩ
22. ぎんこういん:nhân viên ngân hàng
23. だいがく:đại học
24. びょういん:bệnh viện
25. でんき:điện
26. から:từ
27. まで:đến
  


Posted by nhatban at 10:40Comments(3)言葉